Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế phổ biến, hầu hết các hàng hoá dịch vụ trên thị trường đều phải chịu loại thuế này. Vậy, thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ tính như thế nào? Một số lưu ý liên quan đến thuế GTGT hàng nhập khẩu?
- Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì hiện nay có 03 mức thuế suất thuế GTGT gồm 0%, 5%, 10%.
Cụ thể, theo quy định tại Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam thì thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu hầu hết sẽ ở mức 10%. Một số ít hàng hoá được quy định chỉ phải chịu thuế suất 5%. Một số loại hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 0% nhưng không phải là hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu tính thế nào?
Thuế GTGT thường được tính dựa trên giá trị của hàng hoá, dịch vụ sau cùng khi đã đến tay người tiêu dùng. Tương tự như vậy, tính thuế GTGT hàng nhập khẩu ta có công thức sau:
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = Giá tính thuế của hàng nhập khẩu x Thuế suất thuế GTGT
Theo Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo Danh mục hàng hoá. Trong đó, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu hầu hết sẽ ở mức 10%. Một số ít hàng hoá được quy định chỉ phải chịu thuế suất 5%. Một số loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% nhưng không phải là hàng hóa nhập khẩu.
Theo Điều 7, Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016, giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định theo cách sau:
Giá tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí thuế bảo vệ môi trường.
Giá nhập tại cửa khẩu là giá cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
Chi phí thuế nhập khẩu (nếu có) = Giá nhập tại cửa khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (được quy định theo mặt hàng nhập khẩu)
Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) = (Giá nhập tại cửa khẩu + chi phí thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (được quy định theo mặt hàng nhập khẩu)
Chi phí thuế bảo vệ môi trường (nếu có) = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế trên một đơn vị hàng hoá
Loại thuế nào không phải nộp thì chi phí thuế đó bằng 0. Từ đó, có thể xác định được giá tính thuế GTGT cho hàng hoá nhập khẩu.
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp cho ai
Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi sản xuất kinh doanh. Hoặc có thể nộp bằng cách chuyển khoản ngân hàng.
Doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện kê khai tờ khai hải quan và xác định số thuế phải nộp. Bao gồm số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Sau đó tiến hành nộp thuế bằng tiền gửi như sau:
- Căn cứ vào số thuế phải nộp, nhân viên mua hàng làm đề nghị chuyển khoản nộp thuế hàng nhập khẩu
- Kế toán viên lập Giấy nộp tiền vào ngân sách, có chữ ký của Kế toán trưởng và Giám đốc
- Ngân hàng căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách sẽ chuyển tiền cho cơ quan Thuế
- Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì người nộp thuế nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu tại:
– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
– Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai.
Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được hoàn không
Các trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu
Hoàn thuế GTGT là hoạt động mà cơ quan nhà nước hoàn cho doanh nghiệp khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp đã nộp trước đó. Đây là trường hợp thường thấy với các doanh nghiệp sản xuất, chế xuất nếu đủ điều kiện hoàn thuế và có đề nghị hoàn với cơ quan thuế. Vậy, các trường hợp được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu:
- Hàng nhập khẩu với mục đích để sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước
- Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không có đơn hàng trước
- Hàng nộp thừa thuế, nhầm thuế
Hàng hoá nhập khẩu thuộc các trường hợp trên sẽ được hoàn thuế GTGT. Doanh nghiệp cần đáp ứng được những điều kiện sau sẽ được hoàn thuế:
- Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh hợp pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền
- Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp đã lập sổ kế toán, lưu giữ sổ và chứng từ đúng quy định
- Doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi ngân hàng
- Một số trường hợp có thể cần thêm tờ khai hải quan, hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hoá đúng theo quy định.
Các trường hợp sau doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế GTGT:
- Nhập khẩu hàng hoá, sau đó lại xuất khẩu
- Nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất hàng xuất khẩu theo đơn hàng có trước
- Hàng nhập khẩu không có đủ giấy tờ theo quy định
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?
Để doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu hay còn gọi là khấu trừ thuế đầu vào, cần đáp ứng điều kiện sau:
- Có hoá đơn thuế GTGT hợp lệ
- Hoá đơn mua hàng nhập khẩu lớn hơn 20 triệu cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
- Có chứng từ chứng minh hoạt động chuyển tiền từ ngân hàng
Như vậy, một số vấn đề về thuế GTGT hàng nhập khẩu đã được giải đáp. Các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hoá có thể nắm được một số quy định về thuế GTGT, cũng như xác định số thuế phải nộp và số thuế được hoàn. Từ đó, thực hiện nghĩa vụ về thuế đầy đủ và đúng pháp luật nhưng vẫn đảm bảo quyền lợi cho bản thân doanh nghiệp.
Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau: