Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán quan trọng, cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Cần xác định loại hình doanh nghiệp, và hạch toán thuế chính xác theo Thông tư quy định. Tham khảo bài viết sau để xác định cách hạch toán lệ phí môn bài đúng theo quy định mới nhất 2023.

  1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là thuế trực thu mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể phải đóng định kỳ hàng năm. Mức thuế phải nộp dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc doanh thu năm kế trước của doanh nghiệp.

Mức thu lệ phí môn bài tính theo bậc, phụ thuộc vào vốn điều lệ đã đăng ký hoặc doanh thu năm kế trước. Mỗi năm, doanh nghiệp gia tăng vốn điều lệ nhờ vốn góp, thu nhập được chia hoặc giá trị gia tăng của năm kế trước cũng làm thay đổi mức thuế môn bài của doanh nghiệp. Sự thay đổi của lệ phí môn bài cũng tùy theo từng nước, từng địa phương.

  1. Ai phải nộp thuế môn bài?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài. Các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp thuế môn bài gồm có :

Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp được hoạt động theo quy định của pháp luật

Hợp tác xã hay tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã

Tổ chức kinh tế của các đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Hộ gia đình kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh

Các tổ chức kinh tế khác đã được quy định

  1. Cách hạch toán thuế môn bài

Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán rất quan trọng, cần thiết đối với doanh nghiệp. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC nghiệp vụ được thực hiện áp dụng cho TK 3338 và TK 3339. Trong đó, kế toán viên có thể lựa chọn một trong những tài khoản sau:

TK 33381: Số thuế phải nộp, số thuế chưa nộp và sẽ phải nộp trong tương lai

TK 33382: Số thuế phải nộp khác

TK 3339: Phí và các lệ phí phải nộp khác

Khi nộp tờ khai, ta thực hiện hạch toán thuế môn bài.

Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200:

Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí

Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác

Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133:

Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác

Khi nộp tiền vào ngân sách:

Nợ TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác

Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng

Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài

Khi doanh nghiệp chậm nộp thuế môn bài, sẽ bị xử phạt. Doanh nghiệp nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế, cần hạch toán như sau:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Khi nộp tiền phạt vào ngân sách, dựa vào giấy nộp tiền, cần thực hiện:

Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng

Khi kết chuyển vào cuối kỳ, cần thực hiện bút toán:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

  1. Mức đóng thuế môn bài 2023

* Mức thu thuế môn bài đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TT Căn cứ thu Mức đóng Bậc Mã tiểu mục
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm Bậc 1 2862
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm Bậc 2 2863
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm Bậc 3 2864

* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

TT Doanh thu Mức thu
1 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
  1. 10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2023

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

(4) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

5) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(6) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(7) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(8) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply