Người nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ trừ khi tính thuế. Để được giảm trừ thuế TNCN, người nộp thuế cần có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Theo điểm g Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh được quy định cụ thể như sau:

Đối với con:

– Con dưới 18 tuổi, hồ sơ gồm:

+ Bản chụp Giấy khai sinh;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

– Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ gồm:

+ Bản chụp Giấy khai sinh;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có);

+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật;

– Con đang theo học tại các bậc học, hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Giấy khai sinh;

+ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường.

– Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như:

+ Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi;

+ Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:

– Bản chụp Chứng minh nhân dân.

– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật…

Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ:

Hồ sơ chứng minh gồm:

– Bản chụp Chứng minh nhân dân.

– Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.

Đối với các cá nhân khác:

– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

– Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.

Lưu ý: Các giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

– Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

(Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng theo Mẫu số 09/XN-NPT-TNCN)

– Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu)…

– Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.

Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Theo điểm h khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ được quy định cụ thể như sau:

– Địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là nơi người nộp thuế nộp bản đăng ký người phụ thuộc.

Tổ chức trả thu nhập (doanh nghiệp) có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc).

Lưu ý: Quá thời hạn nộp hồ sơ, nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.

Nguồn: LuatVietnam.vn

Previous PostNext Post

Leave a Reply