Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc làm của các cá nhân có phát sinh thu nhập phải chịu thuế đóng cho nhà nước tính theo năm. Bài viết chia sẻ hướng dẫn cho cá nhân tự quyết toán thuế TNCN năm 2023.
Các bước tự quyết toán thuế TNCN online năm 2023
BƯỚC 1: Đăng nhập hệ thống/ Nhập thông tin
Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập
Người nộp thuế điền các thông tin bắt buộc trên Tờ khai 02/QTT-TNCN.
Tùy theo trường hợp của người nộp thuế chọn Cơ quan thuế Quyết toán.
BƯỚC 2: Nhập dữ liệu tờ khai
Người nộp thuế nhập dữ liệu tờ khai quyết toán thuế
[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập
[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07
[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)
[10]: Fax: Không bắt buộc
[11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)
[12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có)
[15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin
[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ
[20]=[21]+[23]
[21] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam
Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
Ví dụ: Năm 2022, Dương Văn A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 50.000.000 đồng, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 200.000.000 đồng. Như vậy tại chỉ tiêu [21], anh A sẽ nhập 250.000.000 đồng.
[22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)
[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam
[24] Số người phụ thuộc: Chỉ tiêu này hệ thống tự động điền theo số người phụ thuộc mà NTT đã đăng ký.
[25] Các khoản giảm trừ ([25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]
[26] Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự điền sẵn là 132.000.000 đồng
[27] Giảm trừ cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống sẽ tính số tiền được giảm trừ theo số người phụ thuộc được đăng ký.
[28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: NTT tự điền thông tin này theo chứng từ
[29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: NNT tự điền thông tin này theo chứng từ
[30] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: NNT tự điền thông tin này theo chứng từ
[31] Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]): Hệ thống sẽ tự tính dựa trên thông tin mà NNT đã nhập
[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: Hệ thống sẽ tự tính dựa trên thông tin mà NNT đã nhập
[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])
[34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập
Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập là số thuế mà tổ chức chi trả thu nhập đã khấu trừ (căn cứ theo chứng từ khấu trừ thuế TNCN).
[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập là số thuế TNCN mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế không qua tổ chức trả thu nhập.
[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)
[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm
[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm
[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]
[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm
[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác
[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0)
[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)
[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0)
[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]
[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế
[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác
[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45])
Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế tại chỉ tiêu [46] thì ghi thêm các thông tin về tài khoản ngân hàng
Sau khi điền xong thì NNT chọn “Hoàn thành kê khai”.
BƯỚC 3: Nộp hồ sơ
Trường hợp cá nhân có tài khoản giao dịch thuế điện tử
→ Bấm Lưu bản nháp + Hoàn thành kê khai → Kết xuất xml → Gửi tờ khai → chọn phụ lục đính kèm → chọn chứng từ khấu trừ (Choose File) → chọn tiếp tục → nhập mã xác thực OTP (gửi về điện thoại)→ Nộp Tờ khai thành công.
Trường hợp cá nhân chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử
– Bấm Lưu bản nháp + Hoàn thành kê khai
– Chọn kết xuất XML
NNT chọn kết xuất XML trước khi gửi tờ khai.
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo luật quản lý thuế (Tham khảo cục thuế tỉnh Thanh hóa)
STT |
Trường hợp |
Nơi nộp hồ sơ |
1 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế | Cơ quan thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm |
2 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên và đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một tổ chức chi trả thu nhập | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập mà cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân |
3 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân | Cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng |
4 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân | Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú |
5 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên nhưng chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào | Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú |
6 |
Cá nhân không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% | Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú |
7 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm tại tổ chức trả thu nhập nào | Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú |
8 |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ | Cơ quan thuế có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm (nếu không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất thì lựa chọn cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú) |