Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

  1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Cụ thể tại Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản như sau:

– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

– Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

  1. Nội dung môi giới bất động sản

– Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.

– Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

– Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

(Điều 63 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

  1. Thù lao môi giới bất động sản

– Thù lao môi giới bất động sản được quy định tại Điều 64 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

+ Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng tiền thù lao môi giới từ khách hàng không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản giữa khách hàng và người thứ ba.

+ Mức thù lao môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng không phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới.

* Hoa hồng môi giới bất động sản theo Điều 65 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

– Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng hoa hồng môi giới khi khách hàng ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

– Mức hoa hồng môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Căn cứ các quy định trên, ta thấy mức thù lao và mức hoa hồng trong hoạt động môi giới bất động sản được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên và không phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới.

  1. Hoa hồng môi giới bất động sản

– Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng hoa hồng môi giới khi khách hàng ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

– Mức hoa hồng môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

(Điều 65 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

  1. Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Căn cứ theo Điều 66 quy định quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bao gồm:

– Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

– Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.

– Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.

– Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới.

– Các quyền khác trong hợp đồng.

  1. Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Theo Điều 67 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản gồm:

– Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.

– Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.

– Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

– Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply