Hoa hồng bảo hiểm là Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên đại lý bảo hiểm, bên môi giới bảo hiểm do thực hiện việc đại lý hoặc môi giới bảo hiểm theo thỏa thuận trước.

Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 quy định hoa hồng là một nội dung các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng đại lý, hợp đồng môi giới bảo hiểm.

Ngày 04/08/2023, Cục Thuế Hà Nội ban hành Công văn 56951/CTHN-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm như sau:

  1. Hướng dẫn chính sách thuế GTGT đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm

– Doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán bảo hiểm đúng giá theo quy định của bên giao đại lý thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng (gọi tắt là Thuế GTGT) theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

– Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nêu trên được khấu trừ toàn bộ nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC).

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT được khấu trừ xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC nêu trên.

– Khi lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp kê khai doanh thu hoa hồng được hưởng nêu trên vào chỉ tiêu [32a] trên tờ khai thuế GTGT.

  1. Căn cứ pháp lý của nội dung hướng dẫn nêu trên

2.1. Thông tư 219/2013/TT-BTC

– Khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

…7. Các trường hợp khác:

Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

…đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.”

– Khoản 11 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

“11. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.”

– Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC) quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

2.2. Thông tư 26/2015/TT-BTC

Điểm a khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC:

“9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

  1. a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.

…”

2.3. Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022

Điểm 17 Phụ lục thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-TCT:

“17. Sửa đổi bổ sung Phụ lục V Quy định tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021.

STT Giá trị Mô tả
   
6 KKKNT Không kê khai, tính nộp thuế GTGT
   

2.4. Thông tư 80/2021/TT-BTC

Căn cứ Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh) mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply