Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (nếu có).

Tiền lương là một trong những mối quan tâm hàng đầu của người lao động khi thực hiện công việc theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Bên cạnh đó thì thuế TNCN cũng là vấn đề đáng quan tâm khi nhận tiền lương. Vậy tiền lương bao nhiêu thì phải đóng thuế TNCN. Hãy tham khảo bài viết sau nhé.

  1. Thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có nêu rõ như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Đồng thời, căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh

Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:

  1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
  2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo các quy định trên, người có thu nhập từ tiền công tiền lương lớn hơn 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) sau khi đã trừ tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, và các khoản được miễn thuế theo quy định thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Đồng thời mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Tức là nếu người có một người phụ thuộc thì lương của người đó phải trên 15,4 triệu đồng/ tháng thì mới phải đóng thuế TNCN

Tuy nhiên, cần lưu ý:

Trường hợp không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

>> Trường hợp này người lao động có thể làm cam kết tạm thời để chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

  1. Trường hợp nào thì được giảm thuế TNCN?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định các trường hợp được giảm thuế TNCN bao gồm:

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

  1. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân online mới nhất 2024?

Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 02 cách sau:

Cách 1: Tra cứu tại Trang thông tin của Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân

Cách 2: Tra cứu tại trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế

Bước 1: Truy cập tại Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/ => Chọn cá nhân

Bước 2: Chọn Tra cứu thông tin NNT

Bước 3: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận => Tra cứu.

Bước 4: Xem mã số thuế cá nhân.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply