Phân biệt các nhóm đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng không phải ai cũng biết. Xác định tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân kinh doanh đang thuộc nhóm đối tượng nào và các quyền, nghĩa vụ được hưởng.

  1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng (VAT) thường được đánh vào các hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng. Đóng thuế GTGT là một trong những nghĩa vụ cần phải thực hiện đối với mọi người dân Việt Nam.

Thuế giá trị gia tăng được hiểu là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát trinh trong quá trình sản xuất và lưu thông đến tay người tiêu dùng.

Để phân biệt nhóm đối tượng không chịu thuế, không phải kê khai tính nộp thuế và chịu thuế suất 0% được quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC. Căn cứ vào thông tư này, các nhóm đối tượng được phân biệt cụ thể.

  1. Quy định về các đối tượng trong nhóm không chịu thuế GTGT

– Không chịu thuế GTGT

  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng này chủ yếu vì lý do phúc lợi xã hội, được nhà nước khuyến khích kinh doanh sản xuất hoặc đó là hàng hóa dịch vụ do nhà nước trả tiền, như:
  • Các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản dưới dạng chỉ qua sơ chế hoặc chưa được chế biến thành các sản phẩm khác của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất, bán ra và ở khâu nhập khẩu;
  • Các loại bảo hiểm, dịch vụ liên quan đến y tế chăm sóc sức khỏe cho người và vật nuôi, dịch vụ ngành giáo dục, hoạt động xuất bản;
  • Hàng hóa, dịch vụ do nhà nước trả tiền như: vũ khí, khí tài, phục vụ quốc phòng, an ninh; hoạt động phát sóng các chương trình truyền thanh, truyền hình;
  • Các sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm.

– Chịu thuế GTGT 0%

  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng này về bản chất là hàng hóa, dịch vụ chịu thuế nhưng chịu thuế với thuế suất 0%. Vì lý do hàng hóa, dịch vụ này không được tiêu dùng tại Việt Nam nên nhà nước không được thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ này. Ví dụ như:
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài, khu phi thuế quan;
  • Dịch vụ ngành hàng hải, hàng không cung cấp cho tổ chức nước ngoài;
  • Hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan;
  • Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hàng khách, hàng hóa theo chặng từ Việt Nam đến nước ngoài và ngược lại;
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu ra nước ngoài.

– Không phải kê khai tính nộp thuế GTGT

Theo quan điểm cá nhân của người viết hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng này có 2 lý do chủ yếu sau:

Lý do 1: Do bản chất các hoạt động này không phải là hoạt động kinh doanh, không có sự trao đổi mua bán, ví dụ như:

  • Các khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng;
  • Các khoản thu hộ, chi hộ.

Lý do 2: Vì đây là chính sách kiểm soát của nhà nước để hạn chế gian lận trong khấu trừ và hoàn thuế GTGT, ví dụ như:

  • Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp ở khâu thương mại nhằm hạn chế gian lận khai khống thuế GTGT hàng nông sản đầu vào để hoàn thuế;
  • Tài sản cố định khi điều chỉnh giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc nhằm để kiểm soát khả năng các đơn vị chuyển thuế GTGT cho nhau thông qua hoạt động điều chuyển tài sản.
  1. Khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào

Phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của các đơn vị mà quy định về khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào khác nhau, cụ thể:

  • Đối tượng không chịu thuế: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa,dịch vụ không chịu thuế không được khấu trừ (trừ các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 14/2019/2013). Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế được tính vào chi phí hợp lý được trừ của doanh nghiệp.
  • Đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế, thuế suất 0%: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế được khấu trừ toàn bộ (Căn cứ khoản 11 Điều 14 Thông tư 219/ 2013/ TT- BTC).
Khấu trừ và Hoàn VAT đầu vào Không chịu thuế Chịu thuế 0% Không phải kê khai
Không được khấu trừ Được khấu trừ Được khấu trừ

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply