Đối vói các bạn làm kế toán, hằng ngày làm việc với rất nhiều chứng từ, tài liệu kế toán. Những lỗi nào về chứng từ kế toán sẽ bị phạt?
- Chứng từ kế toán là gì?
Theo khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- 20 lỗi về chứng từ sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì 20 lỗi về chứng từ kế toán sẽ bị xử phạt như sau:
* Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
(1) Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định;
Biện pháp khắc phục hậu quả: Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ theo quy định.
(2) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán;
(3) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;
(4) Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn;
(5) Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.
* Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
(6) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
(7) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
(8) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;
(9) Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;
(10) Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;
(11) Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;
(12) Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.
* Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
(13) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy các chứng từ kế toán bị khai man, giả mạo;
(14) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
(15) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
(16) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
(17) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy các chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
(18) Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.
(19) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán (điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin số liệu trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán.
(20) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng hành vi không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm c khoản 2 Điều 14 Nghị định 41/2018/NĐ-CP).
**Lưu ý:
Mức phạt tiền theo quy định nêu trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
- Nội dung chứng từ kế toán
Theo quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 thì chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau: