Bậc tính thuế thu nhập cá nhân có gì thay đổi trong năm 2023? Những đối tượng nào, mức lương bao nhiêu sẽ phải nộp thuế… đều là những câu hỏi được nhiều người lao động quan tâm.
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Về đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân, theo quy định tại Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012, bao gồm cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.
Cụ thể:
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Trong khi đó, cá nhân không cư trú phải nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ gồm những đối tượng có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Lưu ý, các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể tự thực hiện nộp, quyết toán thuế TNCN với cơ quan quản lý thuế trực tiếp hoặc được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán.
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân? Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân 2022
Sau khi xác định được đối tượng phải đóng thuế TNCN 2022, việc tiếp theo cần tìm hiểu đó là cách tính thuế với từng loại đối tượng cũng như các bậc tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2022. Thông qua đó, nắm được thông tin để thực hiện quyết toán thuế TNCN theo đúng thủ tục, quy trình.
2.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo từng loại đối tượng phải nộp thuế TNCN sẽ có cách tính thuế TNCN tương ứng. Theo quy định, 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.
Với cá nhân cư trú, sẽ có 2 trường hợp:
- Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
- Cá nhân không ký hợp đồng lao động/ ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân với từng trường hợp cụ thể như sau:
Với cá nhân cư trú có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên:
- Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Lưu ý, Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Trong đó, các khoản giảm trừ gồm:
- Giảm trừ gia cảnh 11 triệu đồng/tháng đối với bản thân người nộp thuế;
- Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
- Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công sẽ gồm:
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ;
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Đối với trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động thời hạn dưới 3 tháng, căn cứ theo quy định tại Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, NLĐ sẽ bị khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập.
- Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Trong khi đó, với cá nhân không cư trú, công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
- Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bằng tổng tiền lương, tiền thù lao, tiền công, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương NLĐ nhận được trong kỳ tính thuế.
Cùng với đó, nếu lao động ký hợp đồng thử việc và có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%.
2.2. Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 7 bậc tính thuế thu nhập cá nhân (dựa trên thu nhập theo tháng).
Cụ thể gồm:
Bậc | Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng | Thuế suất | Công thức tính thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | 5 triệu VNĐ trở xuống | 5% | 0 triệu VNĐ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 05 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ | 10% | 0,25 triệu VNĐ + 10% TNTT trên 5 triệu VNĐ | 10% TNTT – 0,25 triệu VNĐ |
3 | Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ | 15% | 0,75 triệu VNĐ + 15% TNTT trên 10 triệu VNĐ | 15% TNTT – 0,75 triệu VNĐ |
4 | Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ | 20% | 1,95 triệu VNĐ + 20% TNTT trên 18 triệu VNĐ | 20% TNTT – 1,65 triệu VNĐ |
5 | Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ | 25% | 4,75 triệu VNĐ + 25% TNTT trên 32 triệu VNĐ | 25% TNTT – 3,25 triệu VNĐ |
6 | Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ | 30% | 9,75 triệu VNĐ + 30% TNTT trên 52 triệu VNĐ | 30 % TNTT – 5,85 triệu VNĐ |
7 | Trên 80 triệu VNĐ | 35% | 18,15 triệu VNĐ + 35% TNTT trên 80 triệu VNĐ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Trên đây là tổng hợp một vài thông tin liên quan đến bậc tính thuế thu nhập cá nhân 2023 cũng như cách thức tính thuế thu nhập cá nhân mà người lao động cần biết.
Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau: