Các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và đem vào phục vụ cho chính hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là hàng tiêu dùng nội bộ. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về hàng tiêu dùng nội bộ? Hàng tiêu dùng nội bộ có cần xuất hóa đơn hay không?

  1. Thế nào là hàng tiêu dùng nội bộ?

Hàng hóa tiêu dùng nội bộ là những hàng hóa xuất kho để doanh nghiệp tiêu dùng phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa không để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trên thực tế, hàng tiêu dùng nội bộ được hiểu là hàng hóa dùng để luân chuyển trong nội bộ đơn vị kinh doanh, như: hàng hóa xuất chuyển kho nội bộ; hàng hóa xuất vật tư, bán thành phẩm tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh của DN; hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh,…

  1. Hàng tiêu dùng nội bộ có phải xuất hóa đơn hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/ND-CP quy định về hóa đơn, chứng từ hướng dẫn về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.”

Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT.

Như vậy, nếu hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất thì không phải lập hoá đơn.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất dùng tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất thì Công ty thực hiện lập hóa đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Đối với trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT thì trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất lựa chọn mục “KKKNT”, phần tiền thuế thì NNT không nhập dữ liệu vào mục này.

Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh sử dụng để tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ phục vụ sản xuất, kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không tính thuế GTGT đầu ra. Cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định về đối tượng và mức kiểm soát đối với hàng hóa dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định

  1. Hướng dẫn xuất hóa đơn và hạch toán hàng tiêu dùng nội bộ

Theo Khoản 1, Điều 4, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử thì định dạng dữ liệu và nội dung phải tuân thủ quy định tại Điều 10, Điều 12 Nghị định này. Theo đó, hóa đơn tiêu dùng nội bộ cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
  • Số hóa đơn.
  • Tên, địa chỉ, MST người bán.
  • Tên, địa chỉ, MST người mua.
  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá: thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán có thuế GTGT.
  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
  • Chữ ký người bán, người mua: Với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, hóa đơn cần có chữ ký và dấu (nếu có) của người bán, chữ ký người mua (nếu có).

Doanh nghiệp hạch toán tiêu dùng nội bộ theo quy định tại Thông tư 133 và Thông tư 200 như sau:

  • Nợ TK 154, 211, 241, 242, 641, 642,… tùy từng bộ phận và mục đích sử dụng.
  • Có TK 155, 156,… : Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa.
  1. Trong lĩnh vực hóa đơn điện tử thì những hành vi nào của doanh nghiệp bị nghiêm cấm?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về những hành vi bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực hóa đơn điện tử như sau:

Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ

1. Đối với công chức thuế

a) Gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân đến mua hóa đơn, chứng từ;

b) Có hành vi bao che, thông đồng cho tổ chức, cá nhân để sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp;

c) Nhận hối lộ khi thanh tra, kiểm tra về hóa đơn.

2. Đối với tổ chức, cá nhân bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan

a) Thực hiện hành vi gian dối như sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn;

b) Cản trở công chức thuế thi hành công vụ, cụ thể các hành vi cản trở gây tổn hại sức khỏe, nhân phẩm của công chức thuế khi đang thanh tra, kiểm tra về hóa đơn, chứng từ;

c) Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ;

d) Đưa hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan hóa đơn, chứng từ nhằm mưu lợi bất chính.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply