Hộ kinh doanh được thành lập tương đối nhiều và là mô hình khá phổ biến hiện nay. Vậy hộ kinh doanh đăng ký thuế lần đầu tại cơ quan nào?

1. Mã số thuế được cấp cho hộ kinh doanh có bao nhiêu chữ số?

Mã số thuế được cấp cho hộ kinh doanh được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Cấu trúc mã số thuế

3. Phân loại cấu trúc mã số thuế

g) Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận hoặc giấy tờ tương đương khác. Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để thực hiện nghĩa vụ thuế riêng theo hợp đồng dầu khí (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí). Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia theo từng hợp đồng dầu khí.

h) Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại Điểm i, k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân và cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

i) Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có một hoặc nhiều hợp đồng ủy nhiệm thu với một cơ quan thuế thì được cấp một mã số thuế nộp thay để nộp khoản tiền đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

(1) Cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ kinh doanh,

(2) Cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.

2. Hộ kinh doanh đăng ký thuế lần đầu tại cơ quan nào?

Địa điểm đăng ký thuế lần đầu được quy định tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31; Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:

8. Đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Như vậy, theo quy định, hộ kinh doanh đăng ký thuế lần đầu tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của hộ kinh doanh bao gồm các giấy tờ nêu tại điểm a khoản 8 Điều này, cụ thể gồm các giấy tờ sau đây:

– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

Hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc theo mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho hộ kinh doanh được quy định thế nào?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho hộ kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế

Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp cho người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

“Giấy chứng nhận đăng ký thuế” mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân

a) “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b.1, b.2, b.4, b.5 Khoản 9 Điều 7 Thông tư này.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho hộ kinh doanh được cơ quan thuế cấp cho hộ kinh doanh theo mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply