Khôi phục mã số thuế là việc chuyển trạng thái mã số thuế từ trạng thái “ngừng hoạt động” trở về trạng thái “Người nộp thuế đang hoạt động”. Việc khôi phục mã số thuế thường được gọi là “mở mã số thuế“. Vậy đối với trường hợp bị đóng mã số thuế thì cách thức xử lý để khôi phục mã số thuế đối với doanh nghiệp bị đóng mã số thuế như thế nào?

  1. Trường hợp khôi phục mã số thuế

– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì đồng thời được khôi phục mã số thuế.

– Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong các trường hợp sau đây:

+ Được cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

+ Khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

+ Khi cơ quan thuế có thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

(Khoản 1, 2 Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019)

  1. Hướng dẫn chi tiết thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định

2.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế

* Trường hợp 1: Theo Khoản 2, Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định người nộp thuế bị Cơ quan có thẩm quyền có ban hành văn bản hủy bỏ thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy phép tương đương có tính pháp lý được ban hành bằng văn bản trước đó, thì người nộp thuế thực hiện nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi.

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này là:

Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC..

Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương.

* Trường hợp 2: Nội dung Điều 17 Thông tư  105/2020/TT-BTC quy định sau khi Cơ quan thuế có thông báo cho người đăng ký thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký nhưng chưa ban hành văn bản thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép có tính chất pháp lý tương đương và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này là:

Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC.

* Trường hợp 3: Người nộp thuế có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh khi mã số thuế hết hiệu lực gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được phản hồi về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cần nộp hồ sơ khai khôi phục mã số thuế trước ngày ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế bởi Cơ quan quản lý Thuế (Theo Khoản 2, Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC).

Hồ sơ khôi phục mã số thuế trong trường hợp này là:

Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC.

* Trường hợp 4: Theo nội dung Điều 14 thuộc Thông tư này, người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia tách, hợp nhất doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đến cơ quan thuế nhưng sau đó hủy bỏ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, thì người nộp thuế nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế trước ngày ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ khôi phục mã số thuế trong trường hợp này là:

Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC.

Bản sao văn bản hủy bỏ quyền chia, sáp nhập.

2.2. Xử lý hồ sơ và trả kết quả khôi phục mã số thuế

Trong trường hợp 1 và trường hợp 4:

Cơ quan sau khi tiếp nhận hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ thực hiện xem xét và trả kết quả hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc hoặc cơ quan thuế nhận thấy sai sót trong việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, thì thực hiện như sau:

Lập thông báo khôi phục mã số thuế theo mẫu số 19/TB-ĐKT thuộc Thông tư 105/2020/TT-BTC và gửi đến người nộp thuế.

Trong trường hợp người nộp thuế nộp bản gốc hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì Cơ quan thuế cần in lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế cho người nộp thuế.

Cơ quan quản lý Thuế sẽ cập nhật trạng thái mã số thuế khôi phục cho người nộp thuế theo dõi tại Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày ban hành quyết định khôi phục mã số thuế.

Trong trường hợp 2:

Cơ quan sau khi tiếp nhận hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ thực hiện xem xét hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc. Đồng thời, trong thời gian đó cơ quan thuế sẽ lập danh sách các loại giấy tờ, thủ tục còn thiếu, xác minh thực tế tại địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế và thực hiện xử phạt đối với các trường hợp vi phạm quy định về thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện bổ sung các loại giấy tờ và yêu cầu của cơ quan thuế.

Sau khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hoàn tất thì sẽ xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế giống như trường hợp 1 và trường hợp 4.

Trong trường hợp 3:

Cơ quan sau khi tiếp nhận hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ thực hiện xem xét hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc. Bên cạnh đó, cơ quan thuế xác lập hồ sơ khai thuế còn thiếu, tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, số tiền thuế còn nợ và tiến hành xử phạt các trường hợp nêu trên theo quy định của pháp luật. Sau khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hoàn tất thì sẽ xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế giống như trường hợp 1 và trường hợp 4.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply