Trong các loại thuế suất thuế GTGT thì thuế suất 0% được coi là một loại thuế suất có lợi cho doanh nhiệp. Nếu doanh nghiệp bạn áp dụng mức thuế suất này thì thuế GTGT đầu ra cho hoạt động này không phải nộp và thuế GTGT đầu vào thì được khấu trừ, vậy các trường hợp nào áp dụng mức thuế suất 0%?

  1. Đối tượng áp dụng.

Thuế suất 0%: áp dụng đối với các đối tượng sau: hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế.

  1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.

– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.

– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

Ví dụ 1: Công ty A kinh doanh dịch vụ sữa chữa tàu biển, khi nhận sửa chữa cho tàu biển nước ngoài có sử dụng phụ tùng để thay thế sau khi sửa chữa tiếp tục làm việc ở ngoài lãnh thổ Việt Nam thì số phụ tùng này được hưởng thuế suất 0%.

– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

Ví dụ 2: Công ty A ký hợp đồng gia công mặt hàng may mặc cho bên công ty Nhật, bên Nhật cung cấp nguyên liệu chính cho bên công ty A, theo trên hợp đồng thì bên công ty A chỉ gia công ở công đoạn lắp ráp thân chính của mặt hàng này sau đó chuyển qua đơn vị gia công B gia công hoàn thành công đoạn cuối cùng. Thì việc công ty A chuyển hàng hóa sang cho đơn vị gia công B được coi là trường hợp gia công chuyển tiếp và áp dụng mức thuế suất 0%.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Lưu ý đối với hàng hóa xuất khẩu.

Vậy để xác định là hàng hóa xuât khẩu thì hàng hóa này phải ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (Trừ các trường hợp xuất khẩu tại chỗ và gia công chuyển tiếp) chứng từ để chứng minh là: Tờ khai hải quan, hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hóa đơn thương mại.

Đối với trường hợp coi như xuất khẩu mà hàng hóa có điểm giao nhận ở tại Việt Nam cụ thể ở hai trường hợp sau:

– Hàng gia công chuyển tiếp thì chứng từ để chứng minh là: Hợp đồng mua bán, phiếu trừ lùi (có dấu của hải quan), chứng từ thanh toán, tờ khai nhập khẩu khi nhập nguyên vật liệu chính để về gia công.

– Hàng xuất khẩu tại chỗ thì chứng từ cần chứng minh là: Tờ khai hải quan, Hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT bên bán xuất cho bên nhận thay bên nước ngoài theo trên hợp đồng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

  1. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm.

Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.

Ví dụ 3: Công ty A ký hợp đồng với Công ty B về việc cung cấp dịch vụ tư vấn dự án đầu tư ở Úc của Công ty B thực hiện tại Úc thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Úc được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

Lưu ý đối với dịch vụ xuất khẩu.

Vậy để chứng minh đây là dịch vụ xuất khẩu thì cần chứng minh trong quá trình thực hiện dịch vụ bên sử dụng dịch vụ không có mặt tại Việt Nam. (TT 219/BTC)

– Chứng từ cần để chứng minh dịch vụ xuất khẩu: Hợp đồng cung cấp dịch vụ, chứng từ thanh toán, hoá đơn GTGT, cam kết bên mua làm (cam kết về việc trong thời gian thực hiện dịch vụ bên sử dụng dịch vụ không có mặt tại Việt Nam).

  1. Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm.

Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Ví dụ 3: Công ty vận tải hàng hóa A vận tải lô hàng từ Cảng Cái Mép đi giao hàng tại Sigapore điểm giao hàng tại cảng Sigapore, thì đây được coi là vận tải quốc tế và được áp dụng thuế suất 0%.

Lưu ý đối với vận tải quốc tế.

Để xác định được đây có phải là vận tải quốc tế không các bạn dựa vào nguyên tắc điểm đi và điểm đến, theo nguyên tắc này thì chỉ cần 1 trong 2 điểm đi hoặc điểm đến nằm ngoài Việt Nam thì được coi là vận tải quốc tế và thuế suất 0% được áp dụng cả cho hai chiều đi và đến.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply