Một trong những điều kiện để doanh nghiệp tính các khoản chi phí mua hàng vào chi phí hợp lý được trừ là phải có hóa đơn. Vậy, một số trường hợp mua hàng không có hóa đơn thì xử lý như thế nào, có được tính vào chi phí hợp lý không?

  1. Điều kiện để là khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trừ các khoản chi được trừ tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Như vậy, nếu khoản chi đó phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, doanh nghiệp sẽ được trừ mọi khoản chi.

Lưu ý:

– Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà tại thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

– Trường hợp doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí với hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).

  1. Cách ghi nhận chi phí hợp lý khi hàng hóa không có hóa đơn

Tại Điểm 2.4, Khoản 2, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN quy định chi phí doanh nghiệp mua các hàng hóa, dịch vụ nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra.

– Mua sản phẩm thủ công làm từ đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc những nguyên liệu từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra.

– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra.

– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.

– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra.

– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp trên) có mức doanh thu dưới doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua các hàng hóa, dịch vụ do người đại diện hoặc người được ủy quyền thực hiện ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ lập Bảng kê và sẽ được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu tại thời điểm mua hàng, giá mua các hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường, cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại các chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Như vậy, cần lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN trong các trường hợp:

– Mua các hàng hóa của người dân tự sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra.

– Mua các tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra.

– Mua các hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.

Nếu mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, cá nhân liên hệ trực tiếp với chi cục thuế nơi cư trú để được hướng dẫn lập hóa đơn bán lẻ giao cho công ty và kê khai nộp thuế.

3. Ghi nhận chi phí hợp lý đối với hàng hóa không có hóa đơn theo từng trường hợp

– Trường hợp doanh nghiệp mua hàng của người dân, mua các tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra không phân biệt trên hay là dưới 100 triệu đồng/năm thì cần có:

  • Hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
  • Chứng từ thanh toán (Có thể thanh toán bằng tiền mặt vì không có hóa đơn).
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN.

– Trường hợp mua hàng, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh):

+ Có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT 100 triệu đồng/năm thì cần:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Chứng từ thanh toán (Có thể thanh toán bằng tiền mặt vì không có hóa đơn).
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.

+ Có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì cần:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (vì có hóa đơn)
  • Cần có Hóa đơn.

Lưu ý: Cá nhân, hộ kinh doanh lên Cơ quan thuế để được mua hóa đơn bán hàng viết cho doanh nghiệp. Theo đó, cá nhân, hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN sau đó cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn bán hàng.

Trên đây là quy định về việc ghi nhận chi phí hợp lý đối với hàng hóa không có hóa đơn. Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần lưu ý nội dung quan trọng này để hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply