Sắp tới hạn cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân tự quyết toán? Như vậy nếu có số thuế được hoàn thì thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao lâu?

  1. Các trường hợp NLĐ được hoàn thuế

Theo Điều 70 Luật Quản lý thuế 2019, người lao động được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019.

Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.

Hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ. (Khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019)

  1. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người lao động là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người lao động được quy định tại khoản 1, 2 Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

(1) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, thời gian giải quyết cho người lao động chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Và cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin.

Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

(2) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, thời gian giải quyết cho người lao động chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ

Và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Lưu ý: Nếu quá thời hạn quy định tại (1) và (2), nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

(Khoản 3 Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019)

Thẩm quyền quyết định hoàn thuế cho người lao động

Cụ thể tại khoản 1, 2 Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thẩm quyền quyết định hoàn thuế như sau:

– Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

– Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định Luật Quản lý thuế 2019.

– Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN năm 2023 là khi nào?

Căn cứ Mục V Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023: quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN năm 2023 như sau:

1. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

Căn cứ Quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghĩ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.

– Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ QTT TNCN cho kỳ tính thuế năm 2022 đối với tổ chức trả thu nhập là ngày 31/3/2023 và đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế là ngày 04/5/2023.

Căn cứ quy định trên, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho kỳ tính thuế năm 2022 đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế là ngày 04/5/2023.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply