Thuế xuất nhập khẩu đánh vào các mặt hàng xuất nhập khẩu với mục đích bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, không phải hàng hóa nào cũng phải nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định.

  1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập nhập khẩu bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Bên cạnh đó, ngoài thuế xuất nhập khẩu, các hàng hòa còn phải chịu thêm thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,…

Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi là thuế quan, là loại thuế gián thu bao gồm 2 loại thuế là:

– Thuế xuất khẩu: loại thuế đánh vào những hàng hóa mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu;

– Thuế nhập khẩu: là loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.

  1. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo quy định

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế xuất nhập khẩu bao gồm các đối tượng sau:

(1) Chủ hàng hóa, mặt hàng xuất nhập khẩu;

(2) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu;

(3) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới VN;

(4) Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế: Đại lý làm thủ tục hải quan được người nộp thuế ủy quyền; Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

(5) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán theo quy định;

(6) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định;

(7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế;

Khi phát sinh hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu, người nộp thuế phải tính toán mức thuế xuất nhập khẩu phải nộp để tính vào chi phí hàng hóa – đây là căn cứ để xây dựng giá bán ra và mua vào. Tuy nhiên, một số trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu điều này sẽ thúc đẩy các đơn vị, cá nhân kinh doanh tăng lợi thế cạnh tranh cho mặt hàng được miễn thuế.

  1. Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định mới nhất

Theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016 và hướng dẫn tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định cụ thể như sau.

3.1. Nhóm hàng hóa tiêu dùng

13 trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu trong nhóm mặt hàng tiêu dùng, bao gồm:

(1) Hàng hóa xuất nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam; Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất nhập cảnh; Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế;

(2) Hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên;

(3) Hàng hóa có giá trị hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu;

(4) Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước;

(5) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định;

(6) Hàng hóa không phục vụ mục đích thương mại với các trường hợp: hàng mẫu, ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu, ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ…

(7) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

(8) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí;

(9) Hàng hóa thuộc dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định về đầu tư được miễn thuế;

(10) Hàng hóa xuất nhập khẩu để bảo vệ môi trường;

(11) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, phục vụ trực tiếp cho giáo dục;

(12) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được;

(13) Hàng hóa xuất nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

3.2. Nhóm hàng hóa là nguyên vật liệu sản xuất

(14) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc sản phẩm gia công xuất khẩu;

(15) Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

(16) Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, khoa học – công nghệ, tổ chức khoa học & công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất;

(17) Nguyên liệu, vật tư hay linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất;

(18) Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, linh kiện, vật tư, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền;

(19) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số hoặc phần mềm;

(20) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật từ chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp khoa học & công nghệ, đổi mới công nghệ.

3.3. Nhóm hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu khác

(21) Tài sản di chuyển, quà biếu, tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại;

(22) Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được phải nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;

(23) Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới;

Như vậy, trên đây là toàn bộ 23 trường hợp được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mọi thắc mắc bạn đọc vui lòng liên hệ đến hotline để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply