Khi xuất hàng hoá giao cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, đơn vị có hàng hoá uỷ thác xuất khẩu sẽ xuất hóa đơn thuế 10% hay thuế 0%? Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động ủy thác xuất khẩu được thực hiện như thế nào?

  1. Quy định về hoạt động ủy thác xuất khẩu

Căn cứ theo Điều 50 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 quy định về quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, thương nhân được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc không phải là hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, trước khi ký hợp đồng ủy thác/nhận ủy thác, bên ủy thác/bên nhận ủy thác cần có giấy phép, đáp ứng điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu (trừ trường hợp khác do pháp luật quy định).

Trường hợp bên ủy thác không phải là thương nhân, bên ủy thác được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật,

  1. Quy định về hóa đơn khi ủy thác xuất khẩu

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trường hợp đơn vị có hàng hóa ủy thác xuất khẩu đã được cơ quan thuế thông báo sử dụng hóa đơn điện tử được quy định như sau:

– Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

– Khi hàng hóa thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, theo các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử GTGT để kê khai thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn điện tử bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tử GTGT hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.

Theo đó, đối với đơn vị ủy thác xuất khẩu khi xuất hàng đi giao cho cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, đơn vị có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Sau khi đã thực xuất, đơn vị có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử HTHT để kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn điện tử bán hàng.

  1. Thuế suất hóa đơn GTGT khi ủy thác xuất khẩu

Đối với đơn vị ủy thác hàng hóa xuất khẩu lập hóa đơn GTGT, thuế suất GTGT áp dụng bằng 0%, theo Khoản 1, Khoản 2, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: Thuế suất 0% áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% theo Khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Theo đó, hàng hóa xuất khẩu bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.

– Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
  • Có chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác.
  • Có tờ khai hải quan theo Khoản 2, Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Riêng trường hợp hàng hóa bán có điểm giao nhận ở ngoài Việt Nam, bên bán cần có tài liệu để có thể chứng minh hoạt động giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao nhận ở ngoài Việt Nam (hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…), chứng từ thanh toán qua ngân hàng (chứng từ qua ngân hàng của bên bán thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua thanh toán cho bên bán hàng hóa.

Theo đó, để được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% thì đơn vị ủy thác hàng hóa cần lưu ý đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% như trên. Đây là một nội dung thông tin quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply