Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm doanh nghiệp cần nộp khá nhiều loại báo cáo và tờ khai thuế khác nhau (lệ phí môn bài, thuế môi trường, thuế giá trị gia tăng…).
- Các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế cần phải nộp trong năm
Thông thường doanh nghiệp sẽ nộp 5 loại báo cáo, tờ khai thuế chính dưới đây:
– Lệ phí (thuế) môn bài;
– Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT);
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
– Báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Doanh nghiệp bắt buộc phải hoàn thành và nộp các báo cáo, tờ khai thuế trên theo đúng quy định của pháp luật, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính. Trong trường hợp, doanh nghiệp có phát sinh thêm những loại thuế, báo cáo khác chẳng hạn như: Thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế môi trường… thì doanh nghiệp phải bổ sung tờ khai để nộp.
- Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế trong năm
Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế và các trường khác được quy định bởi Luật Quản lý thuế 2019. Căn cứ theo 5 loại tờ khai, báo cáo thuế chính cần nộp trong năm, dưới đây là quy định thời hạn nộp cụ thể của từng loại.
2.1 Thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài
Trước ngày 30/01 của năm sau năm thành lập, doanh nghiệp mới thành lập (hoặc chuyển đổi từ hộ kinh doanh) và mới bắt đầu sản xuất, kinh doanh cần tiến hành khai lệ phí (thuế) môn bài, nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất khi mới thành lập, trừ một số trường hợp sau:
– Trong năm có sự thay đổi về vốn điều lệ đã đăng ký;
– Thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2.2 Thời hạn nộp báo cáo, tờ kê khai thuế GTGT & thuế TNCN
Thời hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) & thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ phụ thuộc vào việc doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hay theo quý, được quy định như sau:
Hồ sơ cần nộp | Thời hạn nộp theo quý | Thời hạn nộp theo tháng |
Tờ khai thuế thuế GTGT & thuế TNCN | Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau | Chậm nhất ngày 20 của tháng sau |
2.3 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn, chứng từ để tự tạm tính số tiền thuế TNDN phải nộp hàng quý;
Nếu trong quý có phát sinh thuế TNDN thì chỉ cần nộp tiền thuế TNDN (chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau) mà không cần nộp tờ khai thuế TNDN theo quý;
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 (tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính).
2.4 Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
➤ Quy định nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Ngoại trừ doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế thì phải báo cáo theo tháng, còn lại đa số tất cả doanh nghiệp đều nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý;
Trường hợp chưa sử dụng hóa đơn cũng phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
Doanh nghiệp mới thành lập, chưa thông báo phát hành hóa đơn thì chưa cần làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
➤ Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Đối với doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý: Chậm nhất ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau;
Đối với doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
- Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế & chậm nộp báo cáo thuế
Tùy theo thời hạn nộp chậm như thế nào, có tình tiết tiết giảm nhẹ, tăng nặng hay không mà mức phạt sẽ khác nhau. Về cơ bản, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức phạt nộp chậm như sau:
Thời hạn chậm | Mức phạt |
Từ 01 – 05 ngày | Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ (vi phạm lần đầu) |
Từ 01 – 30 ngày | Từ 2.000.000đ – 5.000.000đ |
Từ 31 – 60 ngày | Từ 5.000.000đ – 8.000.000đ |
Từ 61 – 90 ngày | Từ 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (không phát sinh số thuế phải nộp) | Từ 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (có phát sinh số thuế phải nộp & đã nộp đủ số tiền thuế) | Từ 15.000.000đ – 25.000.000đ |
Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Thời hạn chậm | Mức phạt |
Từ 01 – 05 ngày | Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ |
Từ 01 – 10 ngày | Từ 1.000.000đ – 3.000.000đ |
Từ 11 – 20 ngày | Từ 2.000.000đ – 4.000.000đ |
Từ 21 – 90 ngày | Từ 4.000.000đ – 8.000.000đ |
Trên 90 ngày | Từ 5.000.000 – 15.000.000đ |
Gia hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế
Trường hợp gia hạn nộp báo cáo, nộp tờ khai chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế không có khả năng nộp đúng thời hạn, do: thiên tai, bệnh dịch, tai nạn bất ngờ…
Thời hạn gia hạn:
Không quá 30 ngày đối với việc nộp báo cáo, tờ khai thuế theo tháng/quý/năm hoặc theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế;
Không quá 60 ngày đối với doanh nghiệp nộp quyết toán thuế (tính từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế).
Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau: