Để có mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký thuế thì người nộp thuế là tổ chức, hộ, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế cần thực hiện theo hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế dưới đây.

  1. Tổ chức kinh tế, đơn vị phụ thuộc và các tổ chức khác

1.1. Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác)

* Đối tượng áp dụng gồm:

– Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm, kiểm toán, kế toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp thông qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật chuyên ngành.

– Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang;

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Tổ chức của nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Campuchia) thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ cửa khẩu, chợ biên giới, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.

– Văn phòng đại diện tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

– Tổ hợp tác được thành lập, tổ chức hoạt động theo quy định Bộ Luật Dân sự.

* Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

* Hồ sơ của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản

1.2. Tổ chức khác và các đơn vị phụ thuộc của tổ chức đó

– Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

– Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác (không phải hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoặc cá nhân người lao động) có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

  1. Người nộp thuế quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 105

(trừ cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam quy định tại mục thứ tự thứ 3)

* Đối tượng áp dụng gồm:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng (VAT) ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

– Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế VAT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

– Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế VAT, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định để quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại.

* Nơi nộp hồ sơ đăng ký

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đóng trụ sở đối với tổ chức hoặc nơi có địa chỉ thường trú tại Việt Nam đối với cá nhân.

* Hồ sơ gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT.

  1. Người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 105

– Nơi nộp hồ sơ nộp hồ sơ: Nộp tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở.

– Hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 06-ĐK-TCT.

+ Giấy xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao.

  1. Đăng ký thuế lần đầu cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài

Chỉ áp dụng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp khai, nộp thuế nhà thầu hoặc nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định pháp luật quản lý thuế như: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân,….

  1. Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều Luật Quản lý thuế.

  1. Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu theo quy định tại điểm g, m khoản 2 Điều 4 Thông tư 105 nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:

– Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 04.1-ĐK-TCT.

+ Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam theo mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.

– Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT.

+ Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.

– Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân do nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký thuế là Tờ khai đăng ký thuế the mẫu số 04.1 -ĐK-TCT.

– Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ tại cơ quan thuế ký hợp đồng ủy nhiệm thu.

Hồ sơ đăng ký thuế là Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 04.1-ĐK-TCT.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply