Căn cứ quy định về doanh thu quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 và Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/201 của Bộ Tài chính quy định về xác định doanh thu quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, Cục Thuế lưu ý một số sai sót thường gặp khi quyết toán thuế như sau:

  1. Doanh thu để tính thuế

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

a- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

c- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.

  1. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

a- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

b- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.

c- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.

d- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật”.

  1. Một số sai sót thường gặp khi quyết toán thuế như sau:

1- Doanh thu kê khai quyết toán khác doanh thu phát sinh trên hóa đơn nhưng doanh nghiệp không thuyết minh được tính hợp lý.

2- Kê khai doanh thu quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp thấp hơn doanh thu người mua thực tế thanh toán.

3- Doanh thu quyết toán chênh lệch với doanh thu phát sinh trên Tờ khai GTGT trong năm nhưng không thuyết minh được tính hợp lý.

4- Kê khai doanh thu quyết toán chênh lệch với phát sinh có TK511 nhưng không thuyết minh được tính hợp lý.

5- Tổng phát sinh Nợ TK131 trừ tổng phát sinh Có TK3331 lớn hơn tổng phát sinh  Có TK 511 nhưng không thuyết minh tính hợp lý (trừ hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và hàng hóa không tính thuế đầu ra).

6- Phát sinh các khoản phải thu trên tài khoản công nợ nhưng nhưng không thuyết minh được đây là các khoản không phải là doanh thu tính quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.

7- Người mua chấp nhận thanh toán hàng hóa dịch vụ bán ra kể cả khoản phụ thu phụ trội nhưng không kê khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp với lý do người mua chưa thanh toán.

8- Chủ đầu tư đã nghiệm thu giá trị khối lượng XDCB chấp nhận thtoán, đã bàn giao nhà cho khách hàng theo hợp đồng đối với kinh doanh bất đông sản nhưng không kê khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.

9- Kê khai doanh thu quyết toán không tương ứng với chi phí quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.

10- Kê khai tỉ giá doanh thu xuất khẩu đối với ngày ghi nhận doanh thu bị sai so tỉ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản.

4. Về chi phí được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Ngoài 37 khoản chi không được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đã quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, cơ sở kinh doanh được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2022 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ

Previous PostNext Post

Leave a Reply